Cài đặt Zabbix 2.2.1 trên CentOS 6.4

1. Tổng quan về Zabbix:


Zabbix là phần mềm mã nguồn mở, giám sát hoạt động của network và tình trạng sức khỏe cũng như tính toàn vẹn của các server. Zabbix sử dụng cơ chế thông báo linh hoạt cho phép user cấu hình thông báo dựa vào email và SMS, cho phép sửa chữa các vấn đề trên server nhanh chóng.
Tất cả báo cáo và thống kê của Zabbix, cũng như tham số cấu hình được truy cập qua giao diện web. Với việc quản lý qua giao diện web sẽ bảo đảm rằng trạng thái của mạng và tình trạng sức khỏe của server có thể được truy cập từ bất kỳ nơi nào.
Zabbix là 1 phần mềm miễn phí, được xây dựng bởi Alexei Vladishev, đang được phát triển và hỗ trợ bởi Zabbix SIA và phân phối dưới tổ chức GPL General Public License version 2. Commercial support được cung cấp bởi công ty Zabbix.

2. Cài đặt Zabbix:

Cài đặt các package cần thiết:
yum install gcc php-* gd automake mysql* zlib-devel glibc-devel curl-devel libidn-devel 
openssl-devel net-snmp-devel rpm-devel OpenIPMI-devel -y
Download source cài đặt Zabbix tại link http://www.zabbix.com/download.php. Giải nén file mới download:
tar -xavf zabbix-2.2.1.tar.gz
cd zabbix-2.2.1
Biên dịch và cài đặt Zabbix bằng lệnh sau:
./configure --enable-server --with-mysql --with-net-snmp --with-libcurl --with-openipmi 
--enable-agent
make
make install

3. Cấu hình Zabbix:

Cấu hình 1 vài thông số cho Zabbix Server:
vim /usr/local/etc/zabbix_server.conf
DBName=zabbix
DBUser=zabbix
DBPassword="nhập_password"
Tạo user zabbix và đặt password cho user này
useradd zabbix
passwd zabbix
Tạo và cấu hình database MySQL:
mysql -u root -p
create database zabbix character set utf8;
grant all privileges on zabbix.* to 'zabbix'@'localhost' identified by 'nhập_password';
Lưu ý: password thiết lập trong lệnh trên phải giống với password thiết lập trong file zabbix_server.conf.
Tiếp đến là import schema của zabbix vào database zabbix mới tạo ra:
mysql -u zabbix -p zabbix < database/mysql/schema.sql
mysql -u zabbix -p zabbix < database/mysql/images.sql
mysql -u zabbix -p zabbix < database/mysql/data.sql
Với các lệnh ở trên sẽ import schema, images và data vào database zabbix. Các bước import ở trên nên làm mà không có lỗi phát sinh. Nếu có lỗi phát sinh, phải xóa database đó và tạo lại database mới theo lệnh sau:
mysql -u root –p
mysql> drop database zabbix;
Khởi động zabbix_agentd và zabbix_server như sau:
/usr/local/sbin/zabbix_agentd
/usr/local/sbin/zabbix_server
Để khởi động zabbix khi reboot hệ thống, làm như sau:
cp misc/init.d/fedora/core5/* /etc/init.d/
chkconfig --add zabbix_server
chkconfig --add zabbix_agentd
chkconfig zabbix_server on
chkconfig zabbix_agentd on

4. Cấu hình Web frontend:

Khởi động apache:
service httpd start
Copy source web frontend vào thư mục gốc của web:
cp -r frontends/php /var/www/html
mv /var/www/html/php /var/www/html/zabbix
Tiếp đến mở trình duyệt web và vào địa chỉ sau: http://ip_address/zabbix. Zabbix hiển thị Cửa sổ welcome như hình bên dưới, click Next để tiếp tục:

Cửa sổ tiếp theo, Zabbix yêu cầu sửa các lỗi hiển thị.


Hình trên các dòng đỏ là hiển thị lỗi. Để sửa các lỗi, vào file  /etc/php.ini cấu hình các tham số sau:

max_execution_time = 600
max_input_time = 600
memory_limit = 256M
post_max_size = 32M
upload_max_filesize = 16M
date.timezone = Asia/Ho_Chi_Minh
 
Sau khi cấu hình xong, restart lại http. Click Retry và kết quả như sau, click Next để tiếp tục:

  • Tại cửa sổ Congfigure DB Connection, cấu hình thông tin username và password mà đã tạo ra lúc trước trong MySQL.
  • Username: zabbix và pasword đã nhập ở trên trong file zabbix_server.conf. Click Next để tiếp tục 
  • Tại cửa sổ Zabbix Server details, click Next. 
  • Tại cửa sổ Pre-Installation Summary, Zabbix tóm tắt các thông tin cấu hình, click Next 
  • Tại cửa sổ Install, zabbix bắt download file cấu hình và chép vào thư mục conf của zabbix. Click Retry để thử lại. 
  • Click Finish để hoàn tất việc cài đặt. Sau khi hoàn tất quá trình cài đặt, login vào zabbix với username: admin và password: zabbix.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

CLEANING UP THE ZABBIX DATABASE

Configuring DHCP Relay service on the FortiGate unit

WAN link load balancing